CỘNG HƯỞNG TỪ KHỚP – CỘT SỐNG.

by tuongtamtuu
60 comments 34k views

Bài 1: KỸ THUẬT CHỤP CỘNG HƯỞNG TỪ KHỚP CỔ TAY

1. KỸ THUẬT CHỤP

1.1. Chỉ định

Kỹ thuật chụp CHT, thường sử dụng các mặt cắt hướng ngang, trán và đứng dọc. Các chuỗi xung cơ bản là T1W, T2W, STIR, T2W xóa mỡ. Khảo sát có tiêm thuốc đối quang từ đánh giá quá trình viêm, u. CHT khớp cổ tay ngày nay được chỉ định rất rộng rãi bởi những giá trị mà nó đem lại. Trên lâm sàng, chụp CHT khớp cổ tay trong các trường hợp sau đây:

-Chấn thương: nghi ngờ các tổn thương dây chằng, sụn, xương, cơ và phần mềm vùng khớp cổ tay.
-Bệnh lý: viêm khớp, lao khớp, u xương vùng cổ tay, thoái hóa …

– Chụp kiểm tra sau phẫu thuật.

1.2. Chống chỉ định

Áp dụng với tất cả các chống chỉ định chung của CHT.

1.3. Chuẩn bị dụng cụ

– Máy cộng hưởng từ 0.3-3 tesla – Coil flex, hoặc coil cổ tay, coil sọ não.

– Máy bơm thuốc tự động.

– Bông cồn, băng dính, thuốc đối quang từ, hộp chống sốc, bơm kim tiêm….

– Các phương tiện hỗ trợ khác như dải băng cố định.

– Quần áo chuyên dùng cho bệnh nhân chụp CHT, tai nghe chuyên dụng.

1.4. Chuẩn bị bệnh nhân

– Bệnh nhân đi vệ sinh trước khi thăm khám – Giải thích rõ kỹ thuật sẽ làm, hướng dẫn bệnh nhân thay đồ, mặc quần áo chuyên dùng cho Cộng hưởng từ.

– Yêu cầu tháo đồ dùng cá nhân bằng kim loại

– Kiểm tra kỹ lưỡng một lần cuối bằng máy quét phát hiện từ tính trước khi cho bệnh nhân vào phòng chụp.

-Căn dặn bệnh nhân giữ nguyên tư thế khi đang chụp.

1.5. Tiến hành kỹ thuật

– Đặt coil và tư thế bệnh nhân

Hình 1. Cách đặt coil.

– Chọn flex coil, đặt đúng vị trí trên bàn máy.

– Bệnh nhân nằm sấp trên bàn chụp, đầu hướng vào máy, chân hướng ra ngoài, đặt khớp cổ tay được chụp ở giữa coil, cố định coil.
– Hai chân duỗi thẳng trên bàn máy, hai tay đưa về phía trước, lót đệm phía dưới ngực để bệnh nhân thoải mái.

– Cổ tay cần chụp đặt sấp, cố định cổ tay.

– Kiểm tra các dắc cắm đúng vị trí

– Cho bệnh nhân đeo tai nghe chuyên dụng.

– Chỉnh tia laze vào giữa coil

– Các thông số kỹ thuật + Ảnh localizer (3 hướng axial, coronal, sagital).

1.6. Thuốc đối quang từ

– Một số tổn thương cần phải tiêm thuốc đối quang từ ví dụ như nghi ngờ u xương, lao, áp xe, nên kiểm tra kỹ xem bệnh nhân có tiêm được không (suy thận, dị ứng,…).

– Tiêm thuốc đối quang từ qua đường tĩnh mạch sau đó tiến hành chụp các xung T1W FS ở ba hướng.

1.7. Cách đặt trường cắt, hướng cắt

– Hướng Axial.

1.8. Xử lý ảnh và in phim

– Chỉnh độ tương phản của ảnh, lọc nhiễu…

– Tái tạo, dựng hình ảnh các hướng khác nếu cần thiết

. – In đầy đủ các xung đã chụp (chú ý phải có ảnh định vị trên từng lát).

1.9. Đánh giá phim chụp

– Chụp đầy đủ các xung để chẩn đoán.

– Ảnh có độ nét, tương phản rõ ràng, không rung.

– Quan sát được rõ các cấu trúc cơ, xương, dây chằng, sụn…

– Đặt hướng cắt, vùng cắt, tiêm thuốc đúng kỹ thuật. 2. GIẢI PHẪU CHT KHỚP CỔ TAY QUA CÁC LỚP CẮT.

2. GIẢI PHẪU CỘNG HƯỞNG TỪ KHỚP CỔ TAY QUA CÁC LỚP CẮT

2.1. Hướng Axial T1W.

2.2. Ảnh hướng Coronal T1W

Bài 2: KỸ THUẬT CHỤP CỘNG HƯỞNG TỪ KHỚP KHUỶU TAY.

1. KỸ THUẬT CHỤP

1.1. Chỉ định.

-Chụp CHT khớp khuỷu tay trong các trường hợp sau đây:

– Chấn thương: nghi ngờ các tổn thương dây chằng, sụn, xương, cơ và phần mềm vùng khớp khuỷu tay.

– Bệnh lý: viêm khớp, lao khớp, u xương vùng khuỷu tay, thoái hóa …

– Chụp kiểm tra sau phẫu thuật

1.2. Chống chỉ định.

Áp dụng với tất cả các chống chỉ định chung của CHT

1.3. Chuẩn bị dụng cụ

– Máy cộng hưởng từ 0.3-3 tesla – Coil flex, hoặc coil khuỷu tay, coil gối .

– Bao cát, gối đệm…

– Máy bơm thuốc tự động . Bông cồn, băng dính, thuốc đối quang từ, hộp chống sốc, bơm kim tiêm…

– Các phương tiện hỗ trợ khác như dải băng cố định.

1.4. Chuẩn bị bệnh nhân .

– Bệnh nhân đi vệ sinh trước khi thăm khám

– Giải thích rõ kỹ thuật sẽ làm, hướng dẫn bệnh nhân thay đồ, mặc quần áo chuyên dùng cho chụp CHT,

– Yêu cầu tháo đồ dùng cá nhân bằng kim loại.

– Kiểm tra kỹ lưỡng một lần cuối bằng máy quét phát hiện từ tính trước khi cho bệnh nhân vào phòng chụp.

– Căn dặn bệnh nhân giữ nguyên tư thế khi đang chụp.

1.5. Tiến hành kỹ thuật.

1.5.1. Xếp coil và cách nằm của người bệnh.

Chọn coil flex, đặt đúng vị trí trên bàn máy

– Bệnh nhân nằm ngửa trên bàn chụp, đầu hướng vào máy, chân hướng ra ngoài –

– Hai chân duỗi thẳng trên bàn máy hoặc kê gối đệm khoeo chân tạo cảm giác thoải mái cho bệnh nhân.

– Hai tay xuôi theo cơ thể, tay bên cần chụp để ngửa

– Đặt coil vào giữa khớp khuỷu, dùng đệm để chèn tay và cố định coil

– Kiểm tra các dắc cắm đúng vị trí

– Cho người bệnh dùng tai nghe chuyên dụng

– Chỉnh tia laze vào giữa coil.

1.5.2. Các thông số kỹ thuật

– Ảnh localizer (3 hurong axial, coronal, sagital).

  • Các xung thường dùng trong chụp cộng hưởng từ khớp khuỷu (Thông số tham khảo trên máy cộng hưởng từ 1,5 Tesla của SIEMENS)

1.6. Thuốc đối quang từ.

– Một số tổn thương cần phải tiêm thuốc đối quang từ ví dụ như nghi ngờ u xương, lao, áp xe … nên kiểm tra kỹ xem bệnh nhân có tiêm được không (ví dụ: suy thận, dị ứng,…).

– Tiêm khoảng 10ml thuốc đối quang từ (nồng độ 0,05 mmol/ml, liều tiêm 0,01mml/ kg cân nặng, tốc độ tiêm 0,5-1ml/giây) qua đường tĩnh mạch sau đó tiến hành chụp các xung T1W FS ở ba hướng.

1.7. Cách đặt trường cắt, hướng cắt

– Hướng Axial:

Hình 3. Đặt hướng cắt song song với khe khớp
Hình 5. Hướng cắt song song với trục nối hai lồi cầu
Hình 4. FOV Axial

– Hướng Coronal:

Hình 6. Đặt hưởng cắt vuông góc với khu khớp.
Hình 8. FOV Coronal
Hình 7. Hướng cắt song song với trục nối hai lối cầu.

1.8. Xử lý ảnh và in phim

– Chỉnh độ tương phản của ảnh, lọc nhiễu…

– Tái tạo, dựng hình các hướng khác nếu cần thiết.

– In đầy đủ các xung đã chụp (chú ý phải có ảnh định vị trên từng lát).

1.9. Đánh giá phim chụp.

– Chụp đầy đủ các xung

– Ảnh có độ nét, tương phản rõ ràng, không rung.

– Quan sát được rõ các cấu trúc cơ, xương, dây chằng, sụn…

– Đặt hướng cắt, vùng cắt, tiêm thuốc phải đúng kỹ thuật.

2. GIẢI PHẪU CỘNG HƯỞNG TỪ KHỚP KHUỶU QUA CÁC LỚP CẮT

2.1. Hướng Axial

Hình 9.
1. Xương trụ; 2. Cơ khuỷu; 3. Cơ duỗi cổ tay trụ; 4. Cơ ngửa ngắn; 5. Cơ duỗi các ngón tay; 6. Cơ duỗi cổ tay quay 7. Cơ cánh tay quay; 8. Xương quay 9. Cơ sắp tròn; 10.Cơ gấp cổ tay quay 11. Cơ gấp các ngón tay nông.
Hình 10.
Cơ khuỷu; 3. Cơ duỗi cổ tay trụ ngón tay 4. Cơ ngửa; 5. Cơ duỗi các 6. Cơ duỗi cổ tay quay dài 8. Xương quay 9. Cơ cánh tay; 10.Cơ sắp tròn 11. Cơ gấp cổ tay quay 12. Cơ gấp các ngón tay nông.

2.2 Hướng Coronal

Hình 11
1. Gân cơ tam đầu; 2. Mỏm khuỷu ; 3. Cơ gấp chung sâu các ngón tay; 4. Cơ khuỷ.
Hình 12.
1. Mỏm khuỷu; 2. Cơ tam đầu ngoài ; 3. Gân tam đầu; 4. Xương cánh tay ; 5. Cơ gấp cổ tay trụ; 6. Cơ gấp chung sâu các ngón tay 7. Cơ duỗi cô tay sau; 8. Cơ khuỷu

3. MỘT SỐ TỔN THƯƠNG BỆNH LÝ KHỚP KHUỶU TAY

3.1. Tổn thương dây chằng bên

Tổn thương mang thể tương tác dây chằng bên trụ hay quay. Tùy rách tất cả hay 1 phần sở hữu thể thấy những bất thường nâng cao tín hiệu bên trong dây chằng, mất liên tục. Có thể kèm theo các thương tổn khác như gai xương mỏm vẹt, giập xương lồi cầu.

Hình 13.
Rách dây chằng bên trụ (mũi tên mở) và giãn cơ gấp các ngón tay (mũi tên đen).
Hình 14.
gẫy mỏm vẹt không di lệch (tên trắng).

3.2. Viêm mỏm trên lồi cầu.

Viêm mỏm trên lồi cầu trong đồ vật phát do thương tổn gân cơ gấp chung. Ở mỏm trên lồi cầu ngoài, ảnh hưởng cơ duỗi chung.

Tổn thương cơ này bao gồm giãn cơ, viêm gân cơ, đứt gân. Đứt gân từng phần hay toàn bộ gây tăng tín hiệu trên T2W.

3.3. Gãy xương

CHT có giá trị đánh giá gãy xương ở vùng khủy tay đặc biệt đánh giá những nhân tạo xương, tạo sụn trong chấn thương xương trẻ em. Hình ảnh giập xương phát hiện phải chăng trên xung STIR, với bất thường tăng tín hiệu lan tỏa ở vùng tủy xương.

3.4. Viêm sụn xương bóc tách

Viêm sụn xương bóc tách ở vùng khớp khuỷ. Mảnh bóc tách có thể nằm tại chỗ hay di chuyển tạo vật lạ trong khớp. Trường hợp mảnh bóc tách không vững thường có hình ảnh tín hiệu dịch bao quanh mảnh bóc tách trên T2W.

3.5. Tổn thương gân cơ 2 đầu và 3 đầu cánh tay

Tổn thương các gân cơ bao gồm thay đổi thoái hóa, đứt không hoàn toàn và hoàn toàn. Tổn thương thường gặp gần chỗ bám gân cơ vào củ xương quay hoặc mỏm khuỷu.

3.6. Viêm túi thanh dịch mỏm khuỷu

Đây là bệnh lý liên quan chấn thương, bệnh lý viêm nhiễm. Tùy theo giai đoạn cấp, mạn tính, chảy máu mà hình ảnh biểu hiện khác nhau. Có thể kèm các tổn thương gai xương mỏm khuỷu, viêm, đứt gân cơ tam đầu.

3.7. Bệnh lý thần kinh do chèn ép

Tổn thương chèn ép thần kinh trụ, quay, giữa có thể phát hiện trên CHT. Nguyên nhân có thể do u, viêm, bất thường giải phẫu. Hình ảnh chèn ép và viêm thần kinh trụ bao gồm: khối choán chỗ lớn đẩy ép dây thần kinh và sưng phù, dây thần kinh tăng tín hiệu T2W, thâm nhiễm mỡ quanh dây thần kinh. CHT rất có giá trị trong đánh giá các bệnh lý khớp khuỷu như các tổn thương xương chấn thương trẻ em, tổn thương dây chằng, gân cơ, chèn ép thần kinh.


Bài 3: KỸ THUẬT CHỤP CỘNG HƯỞNG TỪ KHỚP VAI.

1. KỸ THUẬT CHỤP.

1.1. Chỉ định

Chụp CHT khớp vai trong các trường hợp sau đây: – Chấn thương: nghi ngờ tổn thương xương, dây chằng, gân, sụn viền, cơ …vùng khớp vai.

– Bệnh lý: viêm khớp, lao khớp, u xương vùng vai, áp xe…

– Chụp kiểm tra sau phẫu thuật.

1.2. Chống chỉ định

Áp dụng với tất cả các chống chỉ định chung của CHT, ngoài ra cần đặc biệt chú ý tới các trường hợp đã phẫu thuật có lưu các vật liệu bằng kim loại có từ tính thì không được chụp (nên tham khảo bác sĩ đã phẫu thuật và kiểm tra bằng máy quét từ).

1.3. Chuẩn bị dụng cụ

– Máy cộng hưởng từ 0.3-3 tesla

– Coil khớp vai

– Máy bơm thuốc tự động

– Bông cồn, băng dính, thuốc đối quang từ, hộp chống sốc, bơm kim tiêm….
– Các phương tiện hỗ trợ khác như dải băng cố định.

– Quần áo chuyên dùng cho bệnh nhân chụp CHT, tai nghe chuyên dụng.

1.4. Chuẩn bị bệnh nhân

– Bệnh nhân đi vệ sinh trước khi thăm khám

– Giải thích rõ kỹ thuật sẽ làm, hướng dẫn bệnh nhân thay đồ, mặc quần áo chuyên dùng cho chụp CHT.

– Yêu cầu tháo đồ dùng cá nhân bằng kim loại

– Kiểm tra kỹ lưỡng một lần cuối bằng máy quét phát hiện từ tính trước khi cho bệnh nhân vào phòng chụp. – Cho bệnh nhân đeo bộ tai nghe chuyên dụng

– Căn dặn bệnh nhân giữ nguyên tư thế khi đang chụp.

1.5. Tiến hành kỹ thuật

1.5.1. Xếp coil và kiểu nằm bệnh nhân

– Chọn Shoulder coil, đặt đúng vị trí trên bàn máy (tùy thuộc vào vai cần chụp).

– Bệnh nhân nằm ngửa trên bàn chụp đầu quay hướng vào máy, chân hướng ra ngoài, đặt khớp vai chụp ở giữa coil, sau đó kê chèn đệm để cố định vai bệnh nhân.

– Hai chân, hai tay xuôi theo cơ thể, lòng bàn tay bên cần chụp ngửa.

– Lót đệm dưới cẳng chân

– Kiểm tra các dắc cắm đúng vị trí.

– Chỉnh tia laser vào giữa coil.

1.5.2. Các thông số kỹ thuật

Ảnh localizer (3 hướng axial, coronal, sagital):

Hình 1. Ảnh Axial
Hình 3.Ảnh Sagital.
Hình 2. Ảnh Coronal

Các xung thường dùng trong chụp cộng hưởng từ vai (Thông số tham khảo trên máy cộng hưởng từ 1,5 Tesla của hãng SIEMENS.

1.6. Thuốc đối quang từ

– Một số tổn thương cần phải tiêm thuốc đối quang từ ví dụ như nghi ngờ u xương, lao, áp xe … nên kiểm tra kỹ xem bệnh nhân có tiêm được không (ví dụ: suy thận, dị ứng,…).

– Tiêm khoảng 10ml thuốc đối quang từ (nồng độ 0,05 mmol/ml, liều tiêm 0,01mml/kg cân nặng, tốc độ tiêm 0,5-1ml/s) qua đường tĩnh mạch sau đó tiến hành chụp các xung T1W FS ở ba hướng.

1.7. Cách đặt vùng cắt và hướng cắt

– Hướng Axial:

Hình 4. FOV axial.
Hình 5. Hướng cắt vuông góc với khe khớp vai.
Hình 6. Hướng cắt vuông góc với trục xương cánh tay

Hướng Coronal:

Hình 7. Đặt hướng cắt vuông góc với trục cơ trên gai.
Hình 8. Đặt hướng cắt song song với hướng khe khớp vai.
Hình 9. FOV Sagital.

Hướng Sagital:

Hình 10. Đặt hướng cắt vuông góc với trục cơ trên gai.
Hình 11. Đặt hướng cắt song song với hướng khe khớp vai.
Hình 12. FOV Sagital.

1.8. Xử lý ảnh và in phim

– Chỉnh độ tương phản của ảnh, lọc nhiễu…

– Tái tạo, dựng hình ảnh các hướng khác nếu cần thiết.
– In đầy đủ các xung đã chụp (chú ý phải có ảnh định vị trên từng lát).

1.9. Đánh giá phim chụp

– Chụp đầy đủ các xung để chẩn đoán.

– Ảnh có độ nét, tương phản rõ ràng, không rung.

– Quan sát được rõ các cấu trúc cơ, xương, dây chằng, sụn…

– Đặt hướng cắt, vùng cắt, tiêm thuốc đúng kỹ thuật.

2. GIẢI PHẪU CHT KHỚP VAI QUA CÁC LỚP CẮT

2.1. Hướng Axial

Hình 13.
1. Động mạch nách ; 2. Cơ Delta; 4. Cơ trên gai.
Hình 14.
1. Cơ ngực lớn; 2. Cơ Delta; 3. Mỏm quạ; 4. Cơ trên gai; 6. Cơ Delta 7. Cơ dưới gai; 8. Cơ dưới vai; 9. Động mạch, tĩnh mạch nách; 10. Cơ ngực bé.

2.2. Hướng Coronal T1W

Hình 15.
1. Cơ thang; 2. Mỏm cùng vai; 3. Cơ Delta; 4. Xương cánh tay; 5. Cơ dưới gai; 6. Cơ tròn bé 7. Cơ tròn lớn; 8. Cơ tam đầu.
Hình 16.
1. Cơ thang; 2. Mỏm cùng vai; 3. Gân dưới gai; 4. Cơ Delta 6. Cơ dưới gai; 7. Cơ tròn bé; 8. Cơ tròn lớn; 9. Cơ tam đầu.

2.3. Hướng Sagital (T2W Fatsat)

Hình 17.
1. Cơ dưới vai; 2. Cơ trên gai; 3. Cơ thang; 4. Cơ Delta; 5. Cơ dưới gai; 6. Xương vai 7. Cơ tròn bé; 8. Cơ tam đầu.
Hình 18.
1. Cơ dưới vai; 2. Mỏm quạ; 3. Xương đòn; 4. Cơ thang; 5. Cơ trên gai; 6. Mỏm cùng vai 7. Cơ dưới gai; 8. Xương vai 9. Cơ tròn bé; 10. Cơ Delta 11. Cơ tròn lớn.

3. MỘT SỐ TỔN THƯƠNG BỆNH LÝ KHỚP VAI

3.1. Hội chứng chèn ép ở khớp vai

Hội chứng này đặc trưng bởi các dấu hiệu và triệu chứng do hẹp khoảng giữa cung mỏm quạ , cùng vai ở trên và vùng chỏm xương cánh tay ở dưới. Trong khoảng này có đầu dài cơ nhị đầu, dây chằng quạ cánh tay, các gân bao gân quay. Nguyên nhân chèn ép có thể do xương (gai xương) hay phần mềm (nang, dày dây chằng). Đánh giá hình ảnh hội chứng này bao gồm, đánh giá hình thái của mỏm cùng vai, dây chằng quạ-mỏm cùng vai, tình trạng bao gân quay. Hình dạng của mỏm cùng vai đánh giá tốt trên hình chếch theo hướng đứng dọc. Gai xương mỏm cùng vai, dày bao khớp cùng-đòn, dày dây chằng quạ mỏm cùng vai là các dấu hiệu có thể thấy trong hội chứng này.

Hình 19. Hội chứng chèn ép khớp vai. Thoái hóa khớp cùng vai- đòn, gây hẹp chỗ ra cơ trên gai.

3.2. Rách bao gân quay

Các cơ tạo nên bao gân quay gồm: cơ trên gai, dưới gai, tròn bé, dưới vai. Các cơ bao gân quay chịu trách nhiệm 50% cử động dạng và 80% cử động xoay ngoài. Bệnh nguyên chủ yếu là do chèn ép đến các cơ bao gân quay giữa cung mỏm quạ-cùng vai và đâu xương cánh tay. động nghề nghiệp.

Điều này có thể do thiếu máu, chấn thương cấp hoặc mãn, hoặc hoạt Cả hai hướng chếch song song và vuông góc với với trục dọc xương bả vai hay được sử dụng trong đánh giá các tổn thương bao gần quay. Bình thường các gân cơ có tín hiệu thấp. Khi có bất thường, tín hiệu tăng. Cần lưu ý, bất thường tăng tín hiệu các gân đặc biệt gân cơ trên gai đôi lúc không do tổn thương thực sự như do xảo ảnh (hướng gân, hiệu ứng từng phần), thoái hóa.

Rách gân cơ hoàn toàn trên CHT biểu hiện hình khuyết ở gân cơ từ bờ bao khớp đến bờ bao hoạt dịch, hoặc hình ảnh co ngắn chỗ nối giữa gân cơ hay teo cơ. Dấu hiệu gián tiếp của rách gân cơ hoàn toàn là dịch bao hoạt dịch dưới cơ Delta, khớp vai.

Rách từng phần các gân cơ vùng chóp xoay khó phát hiện hơn. Có thể liên quan phía mặt khớp hay mặt bao hoạt dịch của gân. Biểu hiện là hình ảnh tăng tín hiệu một phần gân cơ vuông góc trục dài của gân. Rách từng phần có thể kết hợp các thay đổi hình thái của gân mà không bất thường tín hiệu.

3.3. Khớp vai không vững

Sự bền vững khớp vai do sự vẹn toàn bao khớp, sụn viền, mô mềm quanh khớp và các cấu trúc xương. Khớp vai không vững do bất thường các thành phần trên. Bao khớp. Bao khớp vai tùy vị trí bám vào ổ chảo xương bả vai được chia làm 3 loại: bám trên bờ sụn viền (loại I), phía trong bờ sụn viền (loại II) và phía trong, trên làm từ bo viền (loại III). Bao khớp loại III dễ bị bán trật khớp ra trước.

– Rách sụn viền. Bình thường sụn viền có tín hiệu thấp trên các chuỗi xung. tăng tín hiệu trên T1W, T2W liên quan bề mặt sụn viền được xem như rách sun Bất thường viền. Rách sụn viền chia làm 6 vùng (trên, trước trên, trước dưới, dưới, sau dưới, sau trên). Rách sụn viền có thể dạng rách vành sụn, quai xách, rách sụn viền trên trước-sau.

3.4. Viêm nhiễm gân cơ

Thường liên quan đến các thay đổi thiếu máu, thoái hóa hơn là viêm nhiễm. Hình ảnh bao gồm tăng tín hiệu bên trong gân có thể kèm theo thay đổi hình thái gân hay không, lớp mỡ quanh bao hoạt dịch còn bình thường. Trên T2W thường ít tăng. Thường tăng tín hiệu trong bệnh lý viêm nhiễm gân cơ ít mạnh, rõ như trong rách gân. Khó phân biệt thay đổi thoái hóa hay viêm nhiễm thật sự trên CHT.


3.5. Viêm gân vôi hóa

Do lắng tụ hydroxyapatite trong gân các cơ vùng khớp vai, thường gặp ở gân cơ trên gai. Vùng ngấm vôi giảm tín hiệu trên CHT. Giai đoạn chưa biểu hiện lâm sàng ngấm vôi thường giới hạn trong gân. Khi kích thước vùng ngấm vôi tăng, túi hoạt dịch dưới mỏm cùng bị đẩy cao, có thể kèm vỡ túi hoạt dịch, gây triệu chứng viêm dính quanh bao khớp.

3. 6. Viêm nhiễm khớp

Nhiều bệnh lý viêm nhiễm ảnh hưởng lên xương, khớp vai, bao hoạt dịch. CHT có thể cho thấy tăng lượng dịch trong khớp, bao hoạt dịch, các vùng giảm tín hiệu trong bao khớp do các cấu trúc xơ, nang bao khớp. Sau tiêm thuốc đối quang từ, có thể thấy hình ảnh tăng quang màng bao khớp.
Thoái hóa khớp: bao gồm hẹp khe khớp, gai xương, nang mềm quanh khớp (các cơ xoay chỏm). dưới sụn, bất thường phần

Thấp khớp: hẹp khe khớp đồng nhất và đối xứng hơn, không gai xương. Có hủy ở bờ sụn khớp.

Viêm khớp vi khuẩn: có thể kết hợp tràn dịch khớp, lắng tụ các chất ứ đọng. Các thay đổi viêm nhiễm xương-tủy xương và phần mềm quanh khớp.

Viêm bao khớp dày dính là hội chứng lâm sàng với đau, hạn chế vận động khớp do dày, co hẹp bao khớp và bao hoạt dịch. Trên hình ảnh CHT là sự dày bao khớp, bao hoạt dịch; giảm thể tích dịch khớp, bao hoạt dịch.

3.7. Bệnh lý thần kinh do chèn ép

Hội chứng chèn ép thần kinh có thể liên quan thần kinh nách và các nhánh khi đi qua khuyết vai hoặc giữa cơ tròn lớn và bé. Tùy theo vị trí đoạn thần kinh bị chèn ép, các cơ tổn thương khác nhau. Thường do nang dịch. Hình ảnh CHT là khối tụ dịch thông với khớp, kèm teo cơ và rách các cơ xoay chỏm.

3.8. Bất thường gân cơ nhị đầu

Bất thường gân cơ nhị đầu bao gồm: viêm bao hoạt dịch gân, đứt gân, trật hoặc bán trật. Viêm bao hoạt dịch gân cơ nhị đầu thường do quá trình thoái hóa, với các thay đổi viêm nhiễm ở vùng rãnh nhị đầu. Dấu hiệu hình ảnh là sự tăng lượng dịch trong bao hoạt dịch, tăng tín hiệu bên trong gân và dày gân. Bán đơn độc gân cơ nhị đầu xảy ra khi gân cơ mất các cấu trúc giữ gân trong rãnh nhị đầu (dây chằng ngang). Gân cơ bị trơ trẽn nằm phía trong rãnh nhị đầu. Các dấu hiệu khác như rãnh nhị đầu ko sâu, rách dây chằng mỏm cùng cánh tay, dây chằng dưới vai và trên gai.


3.9. Tổn thương khớp cùng đòn

Tổn thương khớp cùng đòn chia 3 loại.
– Loại I. giãn, rách không hoàn toàn bao khớp. Thường có rộng khe khớp 1-1,5cm, rộng khoảng quạ-đòn 25-50%.

– Loại II: rách hoàn toàn bao khớp, nhưng dây chằng quạ-đòn bình thường. Thường có rộng khe khớp trên 1,5cm, khoảng quạ-đòn trên 50%.

– Loại 3: bị thương cả bao khớp cùng dây chằng.

3.10. Hoại tử vô khuẩn chỏm xương cánh tay.

Thường gặp bối cảnh lâm sàng chấn thương, tiêu dùng steroid, bệnh hồng cầu liềm. Có thể thấy các hình ảnh đổi thay vùng tủy xương ở chỏm, nhún mình sụn khớp, nhũn nhặn xương, mất liên tiếp sụn khớp, xẹp, biến dạng chỏm xương.. Đánh giá giai đoạn giống như phân loại Ficat ở hoại tử chỏm xương đùi.

3.11. U xương

Nhiều tu xương lành hay ác mang thể gặp ở khớp vai như u xương tạo xương, sarcoma.. Các u phần mềm có thể gặp là u sợi, u mạch máu, u mỡ và các sarcoma. CHT giúp đánh giá vị trí, liên quan, giai đoạn tổn thương.

3.12. Chấn thương xương

Vỡ xương khớp vai đánh giá tốt trên Xquang và CLVT. Một số trường hợp khó, CHT giúp chẩn đoán, giúp đánh giá các liên quan khớp, phần mềm trong chấn thương. CHT rất có giá trị trong đánh giá các bệnh lý khớp vai, đặc biệt các bệnh lý liên quan dây chẳng, sụn khớp như hội chứng rách bao.

Related Posts

60 comments

Sunil Kumar 10/02/2023 - 11:09 sáng

Good

Reply
seks siteleri 29/12/2023 - 6:30 chiều

yandanxvurulmus.F6IvEhJNNjXb

Reply
chromenes 29/12/2023 - 7:55 chiều

xyandanxvurulmus.MqYKtLnww0O3

Reply
parroter 29/12/2023 - 9:28 chiều

xbunedirloooo.YkJBizCsGPJ9

Reply
catarrh 30/12/2023 - 8:42 sáng

catarrh xyandanxvurulmus.5T8xqZ2NESoq

Reply
bahis siteleri incest category 16/01/2024 - 3:09 chiều

escort vurgunyedim.MwbY7FvIhJ3s

Reply
BİZİ SİK BİZ BUNU HAK EDİYORUZ 17/01/2024 - 6:56 sáng

fuck yaralandinmieycan.NphZWk7XOpJl

Reply
seksi siteler 20/01/2024 - 8:18 sáng

sexx citixx.7om7BRTWNIQy

Reply
childrens sex 20/01/2024 - 8:42 sáng

bahis siteleri porn sex incest hyuqgzhqt.8pIJ22XpqM4b

Reply
bahis porno 20/01/2024 - 8:51 sáng

bahis siteleri incest category ewrjghsdfaa.NOaRPEjGSxuT

Reply
porn 20/01/2024 - 9:23 sáng

craft porn wrtgdfgdfgdqq.Y75unQsiEj8X

Reply
bahis siteleri porn 20/01/2024 - 9:32 sáng

sektor benim zaten amin evladi wrtgdfgdfgdqq.IGqHy8q6vxTN

Reply
porno deneme bonusu 28/01/2024 - 12:26 sáng

Porno keyfini Evooli ile daha iyi çıkartıp hazzı doruklarda yaşamaya hazırsan, hadi durma HD Porno Filmlerini ücretsiz izle.

Reply
anal sikis siteleri 02/02/2024 - 11:31 sáng

porn sex pompadirha.LTjDvGtJlEOQ

Reply
sexax 02/02/2024 - 11:47 sáng

food porn asillartaklitler.bTQVoNGKB3ng

Reply
bahis siteleri sikis 02/02/2024 - 4:29 chiều

porno izle hephupx.VTGdtSIjr1yc

Reply
craft porn 03/02/2024 - 12:02 chiều

amciik siteleri hepxhupx.lEMQ5UDlAgrU

Reply
porno izle 03/02/2024 - 12:57 chiều

porn siteleri juljulfbi.skX919TirZL4

Reply
escort siteleri 05/02/2024 - 6:59 sáng

BİZİ SİK BİZ BUNU HAK EDİYORUZ bjluajszz.37tS8eC1Jw4g

Reply
sexx 05/02/2024 - 7:17 sáng

sektor benim zaten amin evladi bxjluajsxzz.fG16o9CFZfYn

Reply
porno siteleri 05/02/2024 - 7:37 sáng

seksi siteler 0qbxjluaxcxjsxzz.bOx7cCLiYv91

Reply
porno 18/02/2024 - 8:17 chiều

Online bahis dünyası sürekli olarak gelişmekte ve bahis severler için yeni fırsatlar sunmaktadır.

Reply
porn siteleri 21/02/2024 - 7:39 sáng

anal sikis siteleri pokkerx.fs4MMybGC1RZ

Reply
fuck google 21/02/2024 - 7:55 sáng

house porn mobileidn.JtVfNh8yUYtE

Reply
sexax 21/02/2024 - 8:01 sáng

amciik siteleri bingoxx.MDSAnCoVRWHY

Reply
pornhub bahis siteleri 21/02/2024 - 8:14 sáng

porno siteleri 250tldenemebonusuxx.vLk2dCfrEiOF

Reply
viagra 21/02/2024 - 10:22 sáng

sektor benim zaten amin evladi eyeconartxx.v0rlKtwnxLSU

Reply
bahis siteleri porn 22/02/2024 - 4:37 chiều

bahis siteleri child porn vvsetohimalxxvc.XOQsiIpquiIN

Reply
house porn 23/02/2024 - 8:48 chiều

anal siteleri tthighereduhryyy.AHhYA7MalC3

Reply
otevrení úctu na binance 09/03/2024 - 9:32 chiều

Can you be more specific about the content of your article? After reading it, I still have some doubts. Hope you can help me.

Reply
www.binance.com registrati 11/03/2024 - 1:30 chiều

Your point of view caught my eye and was very interesting. Thanks. I have a question for you.

Reply
free hd porn download 13/03/2024 - 3:33 chiều

best 4k porn websites ggjinnysflogg.SJtmely5h5y

Reply
binance signup bonus 27/03/2024 - 1:07 sáng

Thank you for your sharing. I am worried that I lack creative ideas. It is your article that makes me full of hope. Thank you. But, I have a question, can you help me?

Reply
fashionflag poornky 27/03/2024 - 8:12 sáng

fashionflag hd porna fashionflag.xpzfnxWEQpS

Reply
goodhere BDSM porn 28/03/2024 - 4:25 sáng

goodhere Webcam vurucutewet.5mtlpU4dK4T

Reply
ladyandtherose Shemale porn 28/03/2024 - 7:51 sáng

ladyandtherose BBW porn backlinkseox.UEDy0WX6CSN

Reply
jenniferroy レズビアンのポルノ 28/03/2024 - 2:26 chiều

jenniferroy フェラチオポルノ japanesexxporns.KhaNCMPF875

Reply
landuse Fake Taxi porn 29/03/2024 - 7:10 sáng

landuse Hentai, Anime porn lancdcuse.IR5l6kYQXcM

Reply
falbobrospizzamadison Mature (40 ) porn 29/03/2024 - 2:12 chiều

falbobrospizzamadison Cuckold porn jkkıjxxx.OVYB7NGoP9F

Reply
नानी अश्लील 30/03/2024 - 7:05 sáng

bdsm अश्लील qqyyooppxx.eMbHdtzaTTg

Reply
डीपी पोर्न के बा 30/03/2024 - 3:10 chiều

समलैंगिक अश्लीलता के बारे में बतावल गइल बा hjkvbasdfzxzz.2147IDibjcI

Reply
Meilleur code de parrainage Binance 31/03/2024 - 3:36 sáng

Your point of view caught my eye and was very interesting. Thanks. I have a question for you.

Reply
बड़ा गधा अश्लील 01/04/2024 - 10:28 sáng

मजेदार अश्लील साहित्य txechdyzxca.Kpt2PNJ85LW

Reply
मिश्रित अश्लीलता 02/04/2024 - 5:52 chiều

छोटे स्तन अश्लील hkyonet.RCo6wZ1Efnn

Reply
ਦਾਦੀ ਪੋਰਨ 03/04/2024 - 3:29 chiều

ਬੇਤਰਤੀਬ ਪੋਰਨ madisonivysex.C1L4hRiEFUy

Reply
ladesbet ਬੇਤਰਤੀਬ ਪੋਰਨ 05/04/2024 - 4:56 sáng

ladesbet ਬੇਤਰਤੀਬ ਪੋਰਨ ladesinemi.sysTfPBhfB4

Reply
ladesbet 寝取られポルノ 05/04/2024 - 6:36 sáng

ladesbet 熟女ポルノ ladestinemi.yjKzKfejraz

Reply

Leave a Comment