KỸ THUẬT CHỤP CỘNG HƯỞNG TỪ KHỚP HÁNG – ĐỐT SỐNG CỔ – ĐỐT SỐNG LƯNG.

by tuongtamtuu
8 comments 30k views
Nội Dung Chính

1. Kỹ thuật chụp khớp háng.

1.1. Chỉ định

CHT khớp háng ngày nay được chỉ định rất rộng rãi bởi những giá trị mà nó đem lại. Trên lâm sàng chụp CHT khớp háng trong các trường hợp sau đây:

– Chấn thương: nghi ngờ các tổn thương dây chằng, sụn, xương, cơ và phần mềm vùng khớp háng

– Bệnh lý: viêm khớp, lao khớp, u xương vùng háng, thoái hóa, hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi…

– Chụp kiểm tra sau phẫu thuật

1.2. Chống chỉ định

Áp dụng với tất cả các chống chỉ định chung của CHT.

1.3. Chuẩn bị dụng cụ

– Máy cộng hưởng từ 0.3-3 tesla

– Coil body –

– Máy bơm thuốc tự động

– Bông cồn, băng dính, thuốc đối quang từ, hộp chống sốc, bơm kim tiêm…

– Các phương tiện hỗ trợ khác như dải băng cố định.

– Quần áo chuyên dùng cho bệnh nhân chụp CHT tai nghe

1.4. Chuẩn bị bệnh nhân

– Yêu cầu bệnh nhân đi vệ sinh trước khi vào thăm khám.
– Giải thích, hướng dẫn bệnh nhân thay đồ, mặc quần áo chuyên dùng cho chụp CHT.

– Kiểm tra kỹ lưỡng một lần cuối bằng máy quét phát hiện từ tính trước khi cho bệnh nhân vào phòng chụp.

– Căn dặn bệnh nhân giữ nguyên tư thế khi đang chụp.

1.5. Tiến hành kỹ thuật

– Đặt coil và tư thế bệnh nhân.

Chọn body coil, đặt đúng vị trí trên bàn máy

– Bệnh nhân nằm ngửa trên bàn chụp, đầu hướng vào máy, chân hướng ra ngoài, đặt khớp háng được chụp ở giữa coil, cố định coil.

– Hai chân duỗi thẳng trên bàn máy, hai gót cách xa nhau khoảng 15cm. Dùng băng dính buộc hai ngón chân cái vào nhau, chèn đệm vào giữa hai gót để cố định vị trí hai chân.

– Kiểm tra các dắc cắm đúng vị trí

– Để người bệnh đeo vào tai nghe chuyên nghành.

– Chỉnh tia laze vào giữa coil

– Các thông số kỹ thuật

+ Ảnh localizer (3 hurong axial, coronal, sagital):

Hình 1. Ảnh Coronal
Hình 3. Ảnh Sagital
Hình 2. Ảnh Axial

  • Các xung thường dùng trong chụp cộng hưởng từ khớp háng (Thông số tham khảo trên máy cộng hưởng từ 1,5 Tesla của SIEMENS):

1.6. Thuốc đối quang từ

– Một số tổn thương cần phải tiêm thuốc đối quang từ ví dụ như nghi ngờ u xương, lao, áp xe … nên kiểm tra kỹ xem bệnh nhân có tiêm được không (ví dụ: suy thận, dị ứng,…).

– Tiêm khoảng 10ml thuốc đối quang từ ( nồng độ 0,05 mmol/ml, liều tiêm 0,01mm/ kg cân nặng, tốc độ tiêm 0,5-1ml/giây) qua đường tĩnh mạch sau đó tiến hành chụp các xung T1W FS ở ba hướng.

1.7. Cách đặt trường cắt, hướng cắt

– Hướng axial:

Hình 4. FOV Axial
Hình 5. Đặt hướng cắt song song trục nối hai chỏm xương đùi
Hình 6. Đặt hướng cắt song song trục nối hai chỏm xương đùi

Hướng Coronal:

Hình 7. Đặt hướng cắt song song với trục nối hai chỏm xương đùi
Hình 8. Ảnh Coronal
Hình 9. Đặt hướng cắt vuông góc khe khớp


– Hướng Sagital:

Hình 10. Hướng cắt song song với trục xương đùi
Hình 11. Đặt hướng cắt vuông góc với cổ xương đùi
Hình 12. FOV Sagital


-Đặt hướng cắt nghiên cứu cổ xương đùi.

Hình 13. Đặt hướng cắt song song với hướng kho khớp
Hình 15. FOV Sagital
Hình 14. Đặt hướng cắt song song với cổ xương đùi

1.8. Xử lý ảnh và in phim

– Chỉnh chênh lệch màu đen trắng của ảnh, xoá bỏ hết những hình nhiễu trên ảnh…

– Tái tạo, dựng hình ảnh các hướng khác nếu cần thiết.

– In đầy đủ các xung đã chụp (chú ý phải có ảnh định vị trên từng lát).

1.9. Đánh giá phim chụp

– Ảnh có độ nét, tương phản rõ ràng, không rung.
– Quan sát được rõ các cấu trúc cơ, xương, dây chằng, sụn…

– Đặt hướng cắt, vùng cắt, tiêm thuốc đúng kỹ thuật.

– Chụp ảnh đầy đủ các xung để phỏng đoán.

2. GIẢI PHẪU CHT KHỚP KHỚP HÁNG QUA CÁC LỚP CẮT

2.1. Hướng Axial T1W.

Hình 16. 1. Cơ căng cân đùi; 2. Cơ chậu 3. Cơ chậu; 3. Cơ thẳng bụng; 4. Cơ may 5. Cơ mông bé; 6. Cơ mông lớn
Hình 17. 1. Chỏm xương đùi; 2. Cơ may 4. Cơ may 5.bàng quang 6. Cơ căng cân đùi 7. Cơ mông bé; 8. Cơ mông lớn.


2.2. Hướng Coronal

Hình 18. 4. Cơ khép lớn; 5.Cơ căng cân đùi 6. Bàng quang; 7. Xương cánh chậu; 8. Cơ mông lớn.
Hình 19. 1. Cơ mông lớn; 2. Cơ mông bé 3. Cơ căng cân đùi; 4. Xương cánh chậu 5. Cơ lược; 6. Ngành ngồi mu.

3. Một số tổn thương bệnh lý khớp háng

Khớp háng tương tác rộng rãi cấu trúc xương và phần mềm nói quanh khớp. Các đổi thay giải phẫu hay bệnh lý những cấu trúc này liên quan vận động khớp. Các quá trình bệnh lý hay gặp khớp háng trên CHT bao gồm:

3.1. Hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi

3. 1. Hoại tử vô mạch.
– Bệnh lý này thường gặp trên lâm sàng, thúc đẩy tới một số bệnh như chấn thương, tiêu dùng steroid, rượu, béo phì. Có thể thấy các hình ảnh đổi thay vùng tủy xương ở chỏm, nhún mình sụn khớp, rún xương, mất liên tiếp sụn khớp, xẹp, biến dạng chỏm xương đùi.

Dấu hiệu “đường đôi” (double-line) là dấu hiệu đặc biệt gặp 80% trường hợp. Trên T2W, dấu hiệu này diễn đạt bằng vùng nâng cao tín hiệu bên trong, phía ngoại biên là đường giảm tín hiệu.

Đánh giá quá trình thường dựa vào phân chiếc Ficat và Alet bổ sung. – Giai đoạn 0: chưa bộc lộ X quang quẻ và lâm sàng. CHT phù xương, tăng quang đãng hay không.

Giai đoạn I,II: dạng hình chỏm xương và khớp bình thường. X quang quẻ sở hữu vùng loãng xương khu trú (I) hoặc loãng xương lan tỏa, xơ xương (II). CHT mang tổn thương giống giai đoạn 0 hoặc các đường giảm tín hiệu bất thường (II).

Giai đoạn III: khớp bình thường. Mất hình cầu thường nhật của chỏm, với dấu “hình liềm’ ở xương dưới sụn. CHT giống quá trình kèm xẹp chỏm.

– Giai đoạn IV: kẹ chỏm xương đùi. Có đổi thay khớp háng như hẹp khe khớp. CHT giống công đoạn III kèm hẹp khe khớp.

Ngoài 4 giai đoạn theo Ficat và Arlet, CHT giúp đánh giá tốt mức độ liên xương đùi (<15%, 15-30%, >30%), vị trí liên quan (ngoài, giữa hay trong). quan chom Ngoài ra trên CHT có thấy các dấu hiệu khác như tràn dịch khớp, các thay đổi tín hiệu dạng như phù tủy xương ở đầu trên xương đùi.

3.2. Bệnh Legg-Calvé-Perther.

Bệnh này hay gặp ở trẻ em, với đặc điểm là nhồi máu đầu xương đùi. Nguyên nhân không rõ. X quang quẻ quá trình sớm diễn tả rộng khe khớp, vùng tạo xương ở đầu xương nhỏ.. Giai đoạn tiếp, xẹp, vỡ đầu xương. Giai đoạn sau, tái tổ chức lại vùng tổn thương. CHT giúp đánh giá thay đổi hình thái và tín hiệu ở giai đoạn sớm khi X quang chưa biểu hiện. Các dấu hiệu có thể gặp là vùng giảm tín hiệu trên T1W và T2W ở trung tâm tuy đầu xương, tràn dịch khớp, di lệch nhân xương sang bên. CHT giúp đánh giá các thay đổi sụn của bệnh lý này ở giai đoạn sớm.

3.3. Phù tủy xương

Phù tủy xương có thể biểu hiện sớm của hoại tử chỏm hoặc mất đi không để lại hậu quả. Hình ảnh CHT là các vùng giảm tín hiệu T1W, tăng tín hiệu trên T2W ở vùng đầu và cô xương đùi. Cần chẩn đoán phân biệt sở hữu hoại tử vô khuẩn, viêm, thâm nhiễm u.


3.4. Bệnh loạn sản khớp háng.

Bệnh hay gặp ở trẻ em. Gặp nữ rộng rãi hơn nam. Hai bên gặp khoảng 33%. Nguy cơ bao gồm: tiền sử gia đình, đẻ ngôi ngược, vẹo cột sống, thất thường cấu trúc quành khớp (bao khớp trước, cơ thẳng). Trên X quang, trọng điểm tạo xương chỏm xương đùi nhỏ, xương đùi bị đẩy cao ra ngoài. CHT đánh giá phải chăng dạng hình của sụn khớp, cho phép xác định vị trí đầu xương đùi, quan có ổ cối thấp hơn. CHT còn cho thấy những biến chứng kết hợp như hoại tử thiếu liên máu, tràn dịch khớp.


3.5. Trượt đầu trên xương đùi

Bệnh này hay gặp ở trẻ em. Yếu tố nguy cơ bao gồm: béo phì, chấn thương, thất thường nội tiết. Biểu hiện ảnh ảnh là sự di lệch ra sau – dưới đầu trên xương đùi. CHT cho phép kiểm tra dạng hình sụn khớp, sụn tăng trưởng, di lệch đầu trên xương đùi, tác động đầu xương đùi có ổ cối, các biến chứng tương tác như hoại tử chỏm.

. Rách sụn viền:

viền bình thường có hình tam giác. Rách sụn viền thường gặp tăng tín hiệu trong sụn hoặc mất liên tiếp sụn

– Thoái hoá khớp: biểu hiện thoái khớp gồm: hẹp khe khớp, xơ xương dưới sụn, gai xương, tạo nang. Tràn dịch khớp thấy dễ trên CHT, với tín hiệu thấp trên T1W, cao T2W.

Thấp khớp háng: tổn thương có thể gặp bao gồm hình ảnh đầu xương ko đều, hỏng xương, sụn khớp mỏng , khe khớp chật, bao hoạt dịch đầy.

Viêm khớp háng nhiễm trùng: nhiễm khuẩn với thể theo đường máu, viêm nhiễm lân cận, thương tổn trực tiếp. Các thương tổn xương, sụn, phần mềm dễ đánh giá trên CHT, CHT là khoa học tìm lựa trong phát hiện sớm, kiểm tra liên quan.

– Đau sụn xương: thường tác động ở khớp háng. Các nốt sụn trong khớp làm cho tổn thương sụn và mang thể gây thóai khớp. Các nốt sụn này sở hữu tín hiệu trung gian trên T2W, đôi lúc cao trên T1W, T2W.

– Gãy xương: thương tổn vỡ ổ cối, gãy đầu trên xương đùi đánh giá tốt trên X – quang đãng và CLVT. CHT cho phép kiểm tra thấp hơn các đường gãy khó phát hiện trên X quang, gãy ít di lệch, các biến chứng như hoại tử chỏm xương đùi, các chèn lấn thần kinh.


KỸ THUẬT CHỤP CỘNG HƯỞNG TỪ ĐỐT SỐNG CỔ.

4.KỸ THUẬT CHỤP ĐỐT SỐNG CỔ.

4.1. Chỉ định

Chụp CHT đốt sống cổ trong các trường hợp sau đây:

– Chấn thương: nghi ngờ các tổn thương dây chằng, sụn, xương, cơ và phần mềm vùng đốt sống cổ.

– Bệnh lý: dị tật bẩm sinh đốt sống cổ, thoát vị đĩa đệm, viêm khớp, lao khớp, u xương vùng đốt sống cổ, thoái hóa ..

– Chụp kiểm tra sau phẫu thuật.

4.2. Chống chỉ định

Áp dụng với tất cả các chống chỉ định chung của CHT, ngoài ra cần đặc biệt chú ý tới các trường hợp đã phẫu thuật có lưu vật liệu bằng kim loại có từ tính thì không được chụp (nên tham khảo bác sĩ đã phẫu thuật và kiểm tra bằng máy quét từ).

4.3. Chuẩn bị dụng cụ.

– Máy cộng hưởng từ 0.3-3 tesla Coil sọ, coil cổ.

– Máy bơm thuốc tự động

– Bông cồn, băng dính, thuốc đối quang từ, hộp chống sốc, bơm kim tiêm…

– Bao cát, gối đệm…

– Các dụng cụ hỗ trợ khác là băng cố định.

– Quần áo chuyên dùng cho bệnh nhân chụp CHT, tai nghe chuyên dụng.

4.4. Chuẩn bị bệnh nhân

– Yêu cầu bệnh nhân đi vệ sinh trước khi vào thăm khám.

– Giải thích rõ kỹ thuật sẽ làm, hướng dẫn bệnh nhân thay đồ, mặc quần áo chuyên dùng cho chụp CHT.

– Kiểm tra kỹ lưỡng một lần cuối bằng máy quét phát hiện từ tính trước khi cho bệnh nhân vào phòng chụp.

– Căn dặn bệnh nhân giữ nguyên tư thế khi đang chụp.

4.5. Tiến hành kỹ thuật

4.5.1. Đặt coil và tư thế bệnh nhân.

Hình 1.

– Chọn coil sọ và cổ, đặt đúng vị trí trên bàn máy

– Bệnh nhân nằm ngửa trên bàn chụp, đầu hướng vào máy, chân hướng ra ngoài, đặt đốt sống cổ được chụp ở giữa coil, cố định coil.

– Hai chân duỗi thẳng trên bàn máy, hai tay xuôi theo cơ thể

– Kiểm tra các dắc cắm đúng vị trí

– Để ngừoi bệnh đeo vào tai nghe chuyên nghành.

– Chỉnh tia laser vào giữa cột sống cổ (dưới góc hàm khoảng 2,5cm) và vào giữa coil.

4.5.2. Các thông số kỹ thuật

– Ảnh localizer (3 hướng axial, coronal, sagagital):

Hình 2. Ảnh Sagital
Hình 3. Ảnh Coronal
Hình 4. Ảnh Axial
  • Các xung thường dùng trong chụp cộng hưởng từ đốt sống cổ (Thông số tham khảo – trên máy cộng hưởng từ 1,5 Tesla của SIEMENS)

4.6. Thuốc đối quang từ

– Một số tổn thương cần phải tiêm thuốc đối quang từ ví dụ như nghi ngờ u xương, lao, viêm, hoại tử… nên kiểm tra kỹ xem bệnh nhân có tiêm được không (VD: suy thận, dị ứng,…).

– Tiêm khoảng 10ml thuốc đối quang từ ( nồng độ 0,05 mmol/ml, liều tiêm 0,01mml/ kg cân nặng, tốc độ tiêm 0,5-1ml/giây) qua đường tĩnh mạch sau đó tiến hành chụp các xung T1W FS ở ba hướng.

4.7. Cách đặt trường cắt, hướng cắt

– Hướng Sagital:

Hình 5. Đặt hướng cắt song song với trục cột sống
Hình 6. FOV sagital (lấy hết được 7 đốt sống cổ)
Hình 7. Đặt hướng song song với mỏm gai


– Hướng Axial:

Hình 8. Cắt vuông góc. với trục cốt sống
Hình 9. Cắt vuông góc. với trục cột sống
Hình 10. FOV axial 180-200mm


4.8. Xử lý ảnh và in phim

– Chỉnh độ tương phản của ảnh, lọc nhiễu…

– In đầy đủ các xung đã chụp (chú ý phải có ảnh định vị trên từng lát)

4.9. Đánh giá phim chụp

– Chụp đầy đủ các xung để chẩn đoán.

– Ảnh có độ nét, tương phản rõ ràng, không rung.

– Quan sát được rõ các cấu trúc cơ, xương, dây chằng, sụn…

– Đặt hướng cắt, vùng cắt, tiêm thuốc đúng kỹ thuật.

5. GIẢI PHẪU CHT ĐỐT SỐNG CỔ QUA CÁC LỚP CẮT

Hình 11. 1. Thân đốt sống C2 2. Dịch não tủy 3. Đĩa đệm 4. Tủy sống 5.

Hình 12.
1. Não thất IV; 2. Dịch não tủy 3. Dây chằng dọc sau; 4. Đĩa đệm 5. Dây chằng dọc trước.

Hình 13.
1. Khí quản; 2. Thân đốt sống 3. Dịch não tủy; 4. Mỏm gai 5. Tùy sống.

Hình 14.
1. Thân đốt sống; 2. Đĩa đệm 3. Tủy sống; 4. Mỏm ngang 5. Dịch não tủy.

Hình 15.
1. Dịch não tủy; 2. Tủy sống 3. Thân đốt sống; 4. Mỏm ngang 5. Mỏm sau.

KỸ THUẬT CHỤP CỘNG HƯỞNG TỪ ĐỐT SỐNG LƯNG.

6. Kỹ thuật chụp

6.1. Chỉ định

Chụp CHT đốt sống lưng trong các trường hợp sau đây:

– Chấn thương: nghi ngờ các tổn thương dây chằng, sụn, xương, cơ và phần mềm vùng đốt sống lưng.

– Bệnh lý: dị dạng cột sống, thoát vị đĩa đệm, viêm khớp, lao khớp, u xương vùng đốt sống lưng, thoái hóa …

– Chụp kiểm tra sau phẫu thuật

6.2. Chống chỉ định

– Áp dụng với tất cả các chống chỉ định chung của CHT .

6.3. Chuẩn bị dụng cụ

– Máy cộng hưởng từ.

Coil đốt sống lưng, coil cổ

– Máy bơm thuốc tự động

– Bông cồn, băng dính, thuốc đối quang từ, hộp chống sốc, bơm kim tiêm…

– Các phương tiện hỗ trợ khác: dải băng cố định, bao cát chuyên dụng ..

– Quần áo chuyên dùng cho bệnh nhân chụp CHT, tai nghe chuyên dụng.

6.4. Chuẩn bị bệnh nhân

– Yêu cầu bệnh nhân đi vệ sinh trước khi vào thăm khám

. – Giải thích, hướng dẫn bệnh nhân thay đồ, mặc quần áo chuyên dùng cho chụp CHT.
– Kiểm tra kỹ lưỡng một lần cuối bằng máy quét phát hiện từ tính trước khi cho bệnh

– nhân vào phòng chụp

. – Căn dặn bệnh nhân giữ nguyên tư thế khi đang chụp.

6.5. Tiến hành kỹ thuật

6.5.1. Đặt coil và tư thế bệnh nhân.

Hình 16.


-Chọn coil lưng, đặt đúng vị trí trên bàn máy

– Bệnh nhân nằm ngửa trên bàn chụp, đầu hướng vào máy, chân hướng ra ngoài, đặt cột sống lưng được chụp ở giữa coil.
– Hai chân co nhẹ dùng đệm kê ở khoeo chân, hai tay xuôi theo cơ thể

– Kiểm tra các dắc cắm đúng vị trí

– Để người bệnh dùng tai nghe chuyên biệt.
– Chỉnh tia laser vào giữa cột sống lưng (khoảng D6-D7) và vào giữa coil.

Hình 17.
Ảnh Coronal
Hình 18.
Ảnh Axial
Hình 19. Ảnh Sagital.


  • Các xung thường dùng trong chụp cộng hưởng từ cột sống lưng (Thông số tham khảo trên máy cộng hưởng từ 1,5 Tesla của SIEMENS):

6.6. Thuốc đối quang từ

– Một số tổn thương cần phải tiêm thuốc đối quang từ ví dụ như nghi ngờ u xương, lao, viêm, hoại tử… nên kiểm tra kỹ xem bệnh nhân có tiêm được không (ví dụ: suy thận, dị ứng,…).

– Tiêm khoảng 10ml thuốc đối quang từ (nồng độ 0,05mmol/ml, liều tiêm 0,01mml/ kg cân nặng, tốc độ tiêm 0,5-1ml/giây) qua đường tĩnh mạch sau đó tiến hành chụp các xung T1W FS ở ba hướng.

6.7. Cách đặt trường cắt, hướng cắt

  • Hướng Sagital:

Hình 20.
FOV Sagital (lấy hết được 12 đốt sống lưng)
Hình 21.
Đặt hướng cắt song song với trục cột sống.
Hình 22.
Đặt hướng song song với mỏm gai.



  • Hướng Axial:

Hình 22.
Đặt hướng vuông góc với trục cột sống lưng.
Hình 23.
Đặt hướng cắt vuông góc với trục cột sống lưng
Hình 24.
FOV Axial


6.8. Xử lý ảnh và in phim

– Chỉnh độ tương phản của ảnh, lọc nhiễu…

– In đầy đủ các xung đã chụp (chú ý phải có ảnh định vị trên từng lát)

6.9. Đánh giá phim chụp

– Chụp đầy đủ các xung để chẩn đoán.

– Ảnh có độ nét, tương phản rõ ràng, không rung.

– Quan sát được rõ các cấu trúc cơ, xương, dây chằng, sụn…

– Đặt hướng cắt, vùng cắt, tiêm thuốc đúng kỹ thuật.

7. GIẢI PHẪU CHT ĐỐT SỐNG LƯNG QUA CÁC LỚP CẮT.

Hình 24.
Cuống cung (cuống đốt sống) 2. Dịch não tủy; 3. Đĩa đệm
Hình 25
. 1Cuống cung (cuống đốt sống) 2. Khối cơ vùng lưng; 3. Đĩa đệm 4. Dịch não tủy; 5. Thân đốt sống T12.


Hình 26.
1. Động mạch chủ bụng; 2. Thân đốt sống 3. Tủy sống; 4. Xương sườn; 5. Mỏm gai.


KỸ THUẬT CHỤP CỘNG HƯỞNG TỪ ĐỐT SỐNG THẮT LƯNG.

8. Kỹ thuật chụp

8.1. Chỉ định

Chụp CHT cột sống thắt lưng trong các trường hợp sau đây:

– Chấn thương: nghi ngờ các tổn thương dây chằng, sụn, xương, cơ và phần mềm vùng cột sống thắt lưng.

– Bệnh lý: Bệnh lý bẩm sinh cột sống, thoát vị đĩa đệm, viêm khớp, lao khớp, u xương vùng cột sống thắt lưng, thoái hóa …

– Chụp kiểm tra sau phẫu thuuật

8.2. Chống chỉ định

– Áp dụng với tất cả các chống chỉ định chung của CHT.

8.3.Chuẩn bị dụng cụ

– Máy cộng hưởng từ 0.3-3 téla.

cột sống thắt lưng, coil lưng, hoặc coil Body.

– Máy bơm thuốc tự động

– Bông cồn, băng dính, thuốc đối quang từ, hộp chống sốc, bơm kim tiêm.

– Các dụng cụ trợ giúp khác là dây băng cố định.

– Quần áo chuyên dùng cho bệnh nhân chụp CHT, tai nghe chuyên dụng.

8.4. Chuẩn bị bệnh nhân

– Yêu cầu bệnh nhân đi vệ sinh trước khi vào thăm khám.

– Giải thích, hướng dẫn bệnh nhân thay đồ, mặc quần áo chuyên dùng cho chụp CHT.

– Kiểm tra kỹ lưỡng một lần cuối bằng máy quét phát hiện từ tính trước khi cho bệnh nhân vào phòng chụp.

– Căn dặn bệnh nhân giữ nguyên tư thế khi đang chụp.

8.5. Tiến hành kỹ thuật

8.5.1. Đặt coil và tư thế bệnh nhân.

-Chọn coil thắt lưng, đặt đúng vị trí trên bàn máy.

Bệnh nhân nằm ngửa trên bàn chụp, đầu hướng vào máy, chân hướng ra ngoài, đặt cột sống thắt lưng được chụp ở giữa coil.

– Hai chân co nhẹ và kê đệm ở khoeo chân, hai tay xuôi theo cơ thể

– Kiểm tra các dắc cắm đúng vị trí

– Để ngừoi bệnh đeo vào tai nghe chuyên nghành.

– Chỉnh tia laser vào giữa cột sống thắt lưng (trên rốn khoảng 2cm) và vào giữa coil.

8.5.2. Các thông số kỹ thuật.

Ảnh localizer (3 hướng axial, coronal, sagital ).

Hình 27. Ảnh Sagital
Hình 28.
Ảnh Coronal
Hình29.
Ảnh axial.

– Các xung thường dùng trong chụp cộng hưởng từ cột sống thắt lưng (Thông số tham khảo trên máy cộng hưởng từ 1,5 Tesla của SIEMENS).

8.6. Thuốc đối quang từ

– Một số tổn thương cần phải tiêm thuốc đối quang từ ví dụ như nghi ngờ u xương, u tủy, lao, viêm cột sống, áp xe… nên kiểm tra kỹ xem bệnh nhân có tiêm được không (VD: suy thận, dị ứng,…).

– Tiêm khoảng 10ml thuốc đối quang từ ( nồng độ 0,05 mmol/ml, liều tiêm 0,01mml/ kg cân nặng, tốc độ tiêm 0,5-1ml/giây) qua đường tĩnh mạch sau đó tiến hành chụp các xung T1W FS ở ba hướng.

8.7. Cách đặt trường cắt, hướng cắt

– Hướng Sagital:

Hình 30.
Đặt hướng cắt song song với trục cột sống.
Hình 31. FOV Sagital (lấy được từ T10 đến S5).

Hình32. Đặt hướng song song với mỏm gai.

– Hướng Axial:

Hình33.
Đặt hướng song song với trục đĩa đệm.
Hình 34.
hướng cắt song song cùng khe khớp
Hình35.
FOV Axial


8.8. Xử lý ảnh và in phim

– Chỉnh độ tương phản của ảnh

– In đầy đủ các xung đã chụp (chú ý phải có ảnh định vị trên từng lát)

8.9. Đánh giá phim chụp

– Chụp đầy đủ các xung

– Ảnh có độ nét, tương phản rõ ràng, không rung Đặt hướng cắt phải đúng protocol.

9. GIẢI PHẪU CHT CỘT SỐNG THẮT LƯNG QUA CÁC LỚP CẮT

9.1. Hướng Sagital (xung T2W)

Hình36.
1. Đốt sống L1; 2. Dây chằng dọc trước; 3. Dây chằng dọc sau 4. Rốn mạch nuôi thân sống ; 5. Đốt sống L5; 6. Đĩa đệm L5-S1 7. Đốt sống S1 8. Dịch não tủy; 9. Tủy sống; 10. Dây chằng vàng 11. Dây chằng liên gai.

Hinh 37
.Đốt sống L1; 2. Dây chằng dọc sau; 3. Đốt sống L2 4. Rốn mạch nuôi thân sống; 5. Dây chẳng dọc trước 6. Đĩa đệm L4-L5; 7. Đốt sống L5; 8. Đốt sống S1 10. Tủy sống 9. Dịch não tủy;

9.2. Hướng Axial (ảnh T2W)

Hình 38
.1 Tĩnh mạch chủ dưới; 2. Thân đốt sống; 3. Dịch não tủy 4. Dây chẳng liên gai; 5. Động mạch chủ bụng; 6. Dây chằng dọc trước 7. Cơ thắt lưng chậu; 8. Dây chằng dọc sau; 9. Dây chằng vàng.

Hình 39. 1. Đốt sống L1; 2. Dây chằng dọc sau; 3. Đốt sống L2 4. Rốn mạch nuôi thân sống; 5. Dây chằng dọc trước 6. Đĩa đệm L4-L5; 7. Đốt sống L5; 8. Đốt sống S1 10. Tủy sống 9. Dịch não tủy.

Related Posts

8 comments

Natasa 02/02/2023 - 6:41 chiều

Good

Reply
labākais binance norādījuma kods 06/03/2024 - 2:02 chiều

Your point of view caught my eye and was very interesting. Thanks. I have a question for you.

Reply
бнанс реферальний код 27/03/2024 - 7:06 chiều

Can you be more specific about the content of your article? After reading it, I still have some doubts. Hope you can help me.

Reply
binance 25/04/2024 - 11:40 chiều

Your article helped me a lot, is there any more related content? Thanks!

Reply
Rejestracja na Binance 29/04/2024 - 7:44 sáng

Your article helped me a lot, is there any more related content? Thanks!

Reply
zoritoler imol 07/05/2024 - 11:03 chiều

Heya i’m for the primary time here. I found this board and I find It truly helpful & it helped me out a lot. I hope to offer one thing back and aid others like you helped me.

Reply
binance 09/05/2024 - 4:13 chiều

Can you be more specific about the content of your article? After reading it, I still have some doubts. Hope you can help me.

Reply
开设Binance账户 10/05/2024 - 3:21 sáng

Your article helped me a lot, is there any more related content? Thanks!

Reply

Leave a Comment